Các phụ âm pulmonic Bảng_mẫu_tự_ngữ_âm_quốc_tế

Một vị trí phát âm

Bảng phụ âm pulmonic bao gồm phần nhiều phụ âm và được xếp từng dòng chỉ cách phát âm và từng cột chỉ đặc tính phát của âm, ví dụ: âm mũi là âm vang lên ở mũi, âm bật là âm được tạo ra bằng cách chặn dòng khí và thả lỏng để khí bật ra phát ra âm. Bảng chính của bao gồm các phụ âm chỉ có một vị trí phát âm.

IPA phụ âm phổichart image • audio
Vị trí →MôiĐầu lưỡiMặt lưỡiThanh quản
↓ Cách phát âmĐôi môiMôi răngMôi lưỡiRăngChân răngVòm-
chân răng
Quặt lưỡiChân răng-
vòm
VòmNgạc mềmLưỡi gàYết hầuThanh hầu
Mũimɱn̼̊nɳ̊ɳɲ̊ɲŋ̊ŋɴ̥ɴ
Tắcpbtdʈɖcɟkɡqɢʡʔ
Tắc xát xuýttsdzʈʂɖʐ
Tắc xát không xuýtp̪fb̪vtθ̠dð̠t̠ɹ̠̊˔d̠ɹ̠˔ɟʝkxɡɣɢʁʡħʡʕʔh
Xát xuýtszʃʒʂʐɕʑ
Xát không xuýtɸβfvθ̼ð̼θðθ̱ð̠ɹ̠̊˔ɹ̠˔çʝxɣχʁħʕhɦ ʔ̞
Tiếp cậnʋ̥ʋɹ̥ɹɻ̊ɻjɰ̊ɰ
Vỗⱱ̟ɾ̼ɾ̥ɾɽ̊ɽɢ̆ʡ̮
Rungʙʙ̪rɽr̥ɽrʀ̥ʀʜʢ
Tắc xát cạnh lưỡiʈɭ̊˔cʎ̥˔kʟ̝̊ɡʟ̝
Xát cạnh lưỡiɬɮɭ̊˔ɭ˔ʎ̥˔ʎ̝ʟ̝̊ʟ̝
Tiếp cận cạnh lưỡilɭ̊ɭʎ̥ʎʟ̥ʟʟ̠
Vỗ cạnh lưỡiɺ̼ɺɭ̆ʎ̮ʟ̆
Phụ âm phi phổi
Click đơnʘʘ̬ʘ̃ǀǀ̬ǀ̃ǃǃ̬ǃ̃
ǂǂ̬ǂ̃ǁǁ̬ǁ̃ǃ˞ǃ̬˞ǃ̃˞
Click khácʘ̃ˀʘˀˀʘ̃ʘ͡qʘ͡qχʘ͡qʼʘ͡qχʼ¡ʞ
Hút vàoɓɗʄɠʛ
ɓ̥ɗ̥ᶑ̥ʄ̊ɠ̊ʛ̥ 
Tống raʈʼʡʼ
ɸʼθʼɬʼʃʼʂʼɕʼçʼχʼ
tθʼtsʼtɬʼtʃʼʈʂʼtɕʼcçʼcʎ̝̥ʼkxʼkʟ̝̊ʼqχʼ
Co-articulated consonants
Continuantsʍwɥ̊ɥɫ
Occlusivesk͡pɡ͡bŋ͡mɧ
t͡pd͡bn͡mq͡ʡ

Lưu ý:

  • Các dấu chữ thập (†) chỉ đến những chữ IPA chưa được hỗ trợ chính thức trong Unicode. Kể từ tháng 5 năm 2005, âm vỗ môi răng có vấn đề này do chữ v đặc biệt mới được chấp nhận: .[2] Trong khi chờ đợi, chữ izhitsa (ѵ) được sử dụng ở đây do nhìn giống chữ chính xác, và những phông ngữ âm học của SIL hỗ trợ ký tự đúng trong Khu vực Sử dụng Cá nhân ().
  • Ở những ô có 2 chữ bên cạnh nhau (các obstruent), chữ bên phải là [phụ âm hữu thanh]. Riêng các phụ âm thanh hầu [ɦ], [h], [ʔ] không là phụ âm hữu thanh. Ở những ô kia (các sonorant), chữ duy nhất là phụ âm hữu thanh.
  • Tuy mỗi vị trí phát âm phụ âm đầu lưỡi (trừ âm xát) chỉ có một chữ, nhưng khi ấy một ngôn ngữ nào đó, các chữ tiêu biểu cho âm răng, chân răng, và âm sau chân răng, tùy ngôn ngữ.
  • Các ô được tô đậm chỉ đến phụ âm không thể phát âm.
  • Các chữ [ʁ], [ʕ], và [ʢ] có thể là âm xát hữu thanh hay âm tiếp cận.
  • Các âm xát [ʃ ʒ], [ɕ ʑ], và [ʂ ʐ] được phân biệt phần lớn do hình dạng của lưỡi, thay vì vị trí của nó.
  • Chưa biết đến ngôn ngữ nào có âm mũi môi răng [ɱ] là âm vị.

Hơn một vị trí phát âm

ʍÂm xát môi vòm mềm
wÂm tiếp cận môi vòm mềm
ɥÂm tiếp cận môi vòm
ɕÂm xát chân răng-vòm vô thanh
ʑÂm xát chân răng-vòm hữu thanh
ɧÂm xát "vòm – vòm mềm" vô thanh

Lưu ý:

  • [ɧ] được miêu tả là "[ʃ] và [x] cùng lúc". Tuy nhiên, cách giải thích này còn đang được tranh luận. Xem bài Âm xát vòm – vòm mềm vô thanh để biết thêm chi tiết.